Bài 5 - Pronoun (Phần 2)
Question 1 |
A | nobody |
B | whose |
C | whoever |
D | someone |
Lưu ý: whoever = anyone who
Dịch nghĩa: Trong số các nhà quản lý bán hàng, bất kì ai mà có thành tích bán hàng cao nhất trước cuối năm nay sẽ nhận được giải thưởng R. F. Fowler xuất sắc.
Question 2 |
A | one another |
B | another |
C | the other |
D | other |
another: một cái khác; the other: cái khác
other: cái khác; one another: nhau, lẫn nhau = each other
Dịch nghĩa: Thông qua Internet mọi người đang khám phá những cách mới để chia sẻ thông tin liên quan với nhau.
Question 3 |
A | yourself |
B | your |
C | yours |
D | you |
Dịch nghĩa: Nếu nhiệm vụ quá phức tạp để tự mình giải quyết, đừng ngại hỏi một trong những đại diện của chúng tôi, những người đang ở đây để giúp đỡ.
Question 4 |
A | transmit |
B | contact |
C | visit |
D | meet |
transmit (v): truyền; contact (v): liên lạc
meet (v): gặp, đáp ứng; visit (v): thăm
Dịch nghĩa: Các sản phẩm của Siesna Electronics được đánh giá chất lượng và đáp ứng các thông số kỹ thuật nghiêm ngặt.
Question 5 |
A | vicinity |
B | standing |
C | surrounding |
D | condition |
surrounding (n): vùng bao quanh; standing (n): sự đứng
vicinity (n): vùng lân cận; condition (n): điều kiện
Dịch nghĩa: Một số tác phẩm điêu khắc nổi tiếng được trưng bày trong khu vực lân cận của City Hall.
Question 6 |
A | duplicated |
B | duplicate |
C | duplicative |
D | duplicates |
Khi phân biệt N số ít và N số nhiều thì các bạn có thể nghĩ ngay tới qui tắc này: danh từ đếm được ko đứng trống không. Duplicate là N đếm được => loại đáp án duplicate.
Dịch nghĩa: Ông Ono đã yêu cầu các bản sao của tất cả các tài liệu mà được đưa ra trong buổi thuyết trình.
Question 7 |
A | varying |
B | vary |
C | varies |
D | variable |
Nếu nhìn sơ qua ta thấy compared là V chính (và nhiều bạn đã bị lừa ^^), tuy nhiên ta thấy cụm N (the coffee makers) đứng đầu câu làm chủ từ, mà we lại là chủ từ. Khi thấy 2 chủ từ đứng gần nhau thì nghĩ ngay đến rút gọn MĐQH dạng Object nhé.
Như vậy câu này viết lại đầy đủ như sau: The coffee makers which we compared .......... => động từ compared nằm trong MĐQH nên nó ko đóng vai trò làm V chính của câu => câu chưa có V chính => loại variable và varying. Chủ từ của câu là makers có s nên ta chọn vary nhé.
Dịch nghĩa: Các máy pha cà phê mà chúng tôi đã so sánh khác nhau về mặt giá cả, kích thước và độ bền.
Question 8 |
A | theirs |
B | their |
C | they |
D | them |
Dịch nghĩa: Người quản lý tài sản phải đảm bảo rằng người thuê nhà hiểu được hợp đồng thuê của họ.
Question 9 |
A | patronize |
B | to patronize |
C | patronized |
D | be patronizing |
Trong câu đã có V chính rồi (invites) nên ta loại ngay 2 đáp án patronize, be patronizing. Còn lại to patronize và patronized (dạng rút gọn MĐQH bị động). Tuy nhiên sau bị động hiếm khi nào là N, mà sau chỗ trống có N (the restraurants) nên ta có thể loại patronized luôn nhé.
Dịch nghĩa: Phòng thương mại Ashford mời du khách lui tới các nhà hàng và nhà hát trên bờ sông của thành phố.
Question 10 |
A | us |
B | ours |
C | our |
D | we |
Dịch nghĩa: Tiến sĩ Tang đã được chọn để nhận giải thưởng của chúng tôi thay mặt cho nhóm phát triển.
Question 11 |
A | use |
B | user |
C | used |
D | useful |
User là danh từ đếm được, mà danh từ đếm được ko đứng trống không nên ta loại đáp án user nhé.
Dịch nghĩa: Các sản phẩm lát sàn Drevno được thiết kế cho việc sử dụng trong các môi trường công nghiệp.
Question 12 |
A | Whom |
B | Someone |
C | Everybody |
D | Several |
Everybody: mọi người; Someone: một người nào đó
Whom: ai; Several: Vài người
Dịch nghĩa: Vài người trông số các hành khách trên chuyến bay 246 đã lỡ chuyến bay kết nối ở Dublin do thời tiết trì hoãn.
Lưu ý: không dùng everybody of (thay vào đó người ta dùng all of), whom đứng đầu câu khi đó là câu hỏi.
Question 13 |
A | demonstration |
B | aptitude |
C | capacity |
D | compliance |
aptitude (n): khả năng; capacity (n): sức chứa
demonstration (n): trình diễn; compliance (n): sự bằng lòng
Dịch nghĩa: Nhà hát thiên văn mới của Bảo tàng Khoa học Wellborn có sức chứa 250 người.
Question 14 |
A | his own |
B | his |
C | himself |
D | him |
Dịch nghĩa: Tiến sĩ Schmidt không chắc rằng trợ lý nghiên cứu của cô ấy có thể tự mình hoàn thành cuộc điều tra được yêu cầu.
Question 15 |
A | my |
B | mine |
C | I |
D | me |
Động từ chính của câu là deals (có s) nên ta loại đáp án I. Lưu ý: mine ở đây là my study
Dịch nghĩa: Trong khi nghiên cứu của cô Jamison tập trung vào chi tiêu của người tiêu dùng nói chung, nghiên cứu của tôi thì giải quyết cụ thể hơn với xu hướng mua hàng ở độ tuổi từ 18 đến 24.
Question 16 |
A | that |
B | which |
C | who |
D | whose |
Dịch nghĩa: Bạn của tôi Nigel, người mà làm việc trong Thành phố, kiếm được nhiều tiền hơn tôi.
Question 17 |
A | himself |
B | he |
C | his |
D | him |
Dịch nghĩa: Ông Kensington đã nộp báo cáo chi phí cho chuyến đi gần đây tới Hồng Kông.
← |
List |
→ |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
16 | 17 | End |